Vi ệ t 19
Vệ sinh bề mặt cửa sổ bằng vòi phun cầm tay và lớp
phủ. Để loại bỏ nước, hãy sử dụng một dụng cụ nạo
cửa sổ hoặc lau khô bề mặt.
Sử dụng phụ kiện
Súng phun hơi nước
Súng phun hơi nước có thể được sử dụng cho các ứng
dụng sau đây mà không có phụ kiện:
Để loại bỏ các nếp gấp nhẹ khỏi quần áo treo: Hấp
hơi quần áo ở khoảng cách 10-20
cm.
Lau
sạch bụi ướt: Hấp hơi vải nhanh và lau trên đồ
nội thất.
Vòi phun tia
Vòi phun tia phù hợp để vệ sinh các vị trí khó tiếp cận,
mối nối, đồ gá lắp, lỗ tháo, bồn rửa, WC, màn che hoặc
bộ tản nhiệt. Vòi phun tia càng gần với vị trí bẩn, thì tác
dụng làm sạch càng cao, vì nhiệt độ và lượng hơi nước
ở miệng vòi phun là cao nhất. Các cặn vôi có thể được
xử lý bằng một chất tẩy rửa phù hợp trước khi vệ sinh
bằng hơi nước. Để chất tẩy rửa tác dụng trong 5 phút
và sau đó làm bay hơi.
1. Đẩy vòi phun tia lên súng phun hơi nước.
CẢNH BÁO G
Bàn chải tròn (nhỏ)
Bàn chải tròn nhỏ phù hợp để vệ sinh các vết bẩn cứng
đầu. Có thể loại bỏ vết bẩn cứng đầu dễ dàng hơn bằng
cách chải.
CHÚ Ý
Bề mặt bị hỏng
Bàn chải có thể cào xước bề mặt nhạy cảm.
Không phù hợp để vệ sinh bề mặt nhạy cảm.
1. Lắp bàn chải tròn nhỏ lên vòi phun tia.
CẢNH BÁO H
Bàn chải tròn (lớn)
Bàn chải tròn lớn phù hợp để vệ sinh các bề mặt tròn
lớn, ví dụ bồn rửa, tấm đáy, bồn tắm, chậu rửa nhà bếp.
CHÚ Ý
Bề mặt bị hỏng
Bàn chải có thể cào xước bề mặt nhạy cảm.
Không phù hợp để vệ sinh bề mặt nhạy cảm.
1. Lắp bàn chải tròn lớn lên vòi phun tia.
CẢNH BÁO H
Vòi phun công suất
Vòi phun công suất phù hợp để vệ sinh các vết bẩn
cứng đầu, thổi các góc, mối nối.
1. Lắp vòi phun công suất tương ứng với bàn chải tròn
lên vòi phun tia.
CẢNH BÁO H
Vòi phun cầm tay
Vòi phun cầm tay phù hợp để vệ sinh các beefmawtj
nhỏ có thể rửa, các buồng tắm và gương.
1. Hãy đẩy vòi phun cầm tay tương ứng với vòi p
hun
tia
lên súng phun hơi nước.
CẢNH BÁO G
2. Kéo lớp phủ qua vòi phun cầm tay.
Vòi phun sàn
Vòi phun sàn phù hợp để vệ sinh các lớp ốp tường và
sàn có thể rửa được, ví dụ sàn đá, gạch và sàn PVC.
CHÚ Ý
Hư hỏng do tác dụng của hơi nước
Sức nóng và độ ẩm có thể gây hư hỏng.
Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra độ chịu nhiệt và tác
động của hơi nước ở một vị trí kín với lượng hơi nước
nhỏ nhất.
Lưu ý
Cặn chất tẩy rửa hoặc nhũ tương chăm sóc trên bề mặt
cần tẩy rửa có thể tạo vệt khi vệ sinh bằng hơi nước, nó
sẽ biến mất sau vài lần sử dụng.
Chúng tôi khuyến nghị quét sàn trước khi lắp thiết bị
hoặc hút. Như vậy sàn sẽ sạch bẩn và sạch các hạt rời
trước khi vệ sinh ẩm. Làm việc từ từ trên các bề mặt bẩn
nặng, để hơi nước có thể tác dụng lâu hơn.
1. Hãy kết nối ống nối dài với súng phun hơi nước.
CẢNH BÁO I
2. Đẩy vòi phun sàn lên ống nối dài.
CẢNH BÁO J
3. Gắn vải sàn vào vòi phun sàn.
a Đặt vải sàn có khóa dán lên sàn hướng lên trên.
b Đặt vòi phun sàn có áp suất nhẹ lên vải sàn.
CẢNH BÁO K
Vải sàn bám vào vòi phun sàn nhờ khóa dán.
Tháo vải sàn
1. Đặt một chân lên lẫy chân của vải sàn và nâng vòi
phun sàn lên trên.
CẢNH BÁO K
Lưu ý
Lúc bắt đầu, khóa dán của vải sàn vẫn còn chặt và
khó tháo ra khỏi vòi phun sàn. Sau khi sử dụng
nhiều lần và sau khi giặt vải sàn, nó có thể dễ dàng
tháo khỏi vòi phun sàn và đạt được độ bám dính tối
ưu.
Treo vòi phun sàn
1. Khi ngừng làm việc hãy treo vòi phun sàn vào giá
đỡ.
CẢNH BÁO N
Chăm sóc và bảo dưỡng
Tẩy cặn nồi hơi
Lưu ý
Khi tiếp tục sử dụng nước cất thông thường thì không
cần khử cặn nồi hơi.
Lưu ý
Vì cặn vôi lắng trong thiết bị, chúng tôi khuyến nghị khử
cặn thiết bị theo số lần nạp đã nêu trong bảng của nồi
hơi (KF = số lần nạp nồi hơi).
Lưu ý
Văn phòng quản lý nước hoặc công ty dịch vụ công
cộng sẽ cung cấp thông tin về độ cứng của nước máy.
CHÚ Ý
Bề mặt bị hỏng
Dung dịch khử cặn có thể ăn mòn bề mặt nhạy cảm.
Nạp và xả rỗng thiết bị cẩn thận.
1. Tắt thiết bị, xem Chương .
2. Làm mát thiết bị.
3. Tháo nắp an toàn.
4. Trút hết nước khỏi nồi hơi.
CẢNH BÁO P
CHÚ Ý
Hỏng thiết bị do chất khử cặn
Một chất khử cặn không phù hợp cũng như lỗi định
lượng chất khử cặn có thể làm hỏng thiết bị.
Chỉ sử dụng chất khử cặn KÄRCHER.
Sử dụng 2 đơn vị định lượng của chất khử cặn cho 1.0 l
nước.
Khoảng độ cứng °dH mmol/l KF
I mềm 0-7 0-1,3 55
II vừa phải 7-14 1,3-2,5 45
III cứng 14-21 2,5-3,8 35
IV rất cứng >21 >3,8 25